Chi tiết xe Suzuki Swift: Giá bán & Thông số kỹ thuật

Hoàng Hiệp
Thứ bảy, 20/06/2020 15:30 PM (GMT+7)
A A+

Với những nâng cấp mới, chiếc xe đô thị Swift Swift rõ ràng hấp dẫn và lôi cuốn hơn, nhất là đối với những khách hàng nữ - đối tượng khách hàng chính của mẫu xe này nhắm tới.

SUZUKI SWIFT - CUỘC CÁCH TÂN CỦA NHÀ SUZUKI

Lần đầu ra mắt toàn cầu năm 2004, Suzuki Swift - mẫu xe hatchback thuộc phân khúc hạng B, đã đạt doanh số trên 4 triệu chiếc bán ra trên toàn thế giới. Khi ra mắt tại Ấn Độ, Suzuki Swift ngay lập tức gây sốt khi nhận được 90.000 đơn đặt hàng chỉ trong vòng 2 tháng.

Tuy nhiên, hành trình của Suzuki Swift tại Việt Nam lại là câu chuyện hoàn toàn khác kể từ thế hệ cũ. Sau một thời gian im ắng, ngày 1/12/2018, Suzuki Việt Nam chính thức giới thiệu Suzuki SWIFT đến người tiêu dùng Việt. Trở lại thị trường Việt Nam, Suzuki Swift thế hệ mới sẽ được nhập khẩu trực tiếp từ Thái Lan, phân phối với 2 phiên bản chính là GL và GLX.

Suzuki Swift 2019, đánh giá xe Suzuki Swift 2019, giá xe Suzuki Swift 2019, giá lăn bánh Suzuki Swift, thông số kỹ thuật xe Suzuki Swift, nội thất xe Suzuki Swift, ngoại thất xe Suzuki Swift, an toàn xe Suzuki Swift, Suzuki Swift 2019 Sport

Ở thế hệ thứ 4 này, Suzuki Swift đã được "cách mạng" toàn diện về thiết kế, hệ thống khung gầm đồng thời bổ sung thêm nhiều tiện nghi - an toàn. Đi cùng mức giá hấp dẫn, Suzuki SWIFT hứa hẹn đủ sức cạnh tranh với Toyota Yaris, Mazda 2 hay "tân binh" mới ở Việt Nam là Honda Jazz.

GIÁ XE SUZUKI SWIFT TẠI VIỆT NAM

BẢNG GIÁ XE SUZUKI SWIFT (ĐVT: triệu đồng)

Phiên bản xe

Suzuki Swift GL 1.2L CVT

Suzuki Swift GLX 1.2L CVT

Giá niêm yết

499

549

Giá xe Suzuki SWIFT lăn bánh

Hà Nội

585

641

TPHCM

566

621

Các tỉnh

557

612

* Ghi chú: Giá xe Suzuki SWIFT lăn bánh chưa trừ đi giảm giá, khuyến mãi nhưng đã bao gồm các chi phí sau:

- Trước bạ tại TP.HCM (10%), Hà Nội (12%), các tỉnh thành (10%)

Chi phí ra biển số tại TP.HCM (20 triệu), Hà Nội (20 triệu), các tỉnh thành (1 triệu)

Chi phí đăng kiểm: 340 nghìn

Chi phí đường bộ: 1,560 nghìn (cá nhân đứng tên) / 2,160 nghìn (công ty đứng tên)

Bảo hiểm dân sự: 480 nghìn

Giá xe Suzuki SWIFT lăn bánh cũng chưa bao gồm bảo hiểm thân xe (không bắt buộc mua, trừ trường hợp vay mua xe Suzuki Swift trả góp) và các phí dịch vụ đăng ký (thông thường từ 1 – 3 triệu đồng).

So sánh giá xe Suzuki Swift với phiên bản cơ sở của một số xe nổi bật trong phân khúc:

Mẫu xe

Giá xe (triệu đồng)

Suzuki Swift GL 1.2L CVT (triệu đồng)

Chênh lệch

Toyota Yaris 1.5G CVT

650

499

+151

Mazda 2 hatchback Premium 1.5L 6AT

594

+95

Kia Rio Hatchback 1.4L 4AT

592

+93

Mitsubishi Mirage 1.2L MT

350

-88

 

Ford Fiesta hatchback 1.5L 6AT

564

+65

>>Bảng giá xe ô tô Suzuki tại đại lý cập nhật mới nhất<<

 

THÔNG SỐ KỸ THUẬT XE SUZUKI SWIFT

Thông số kỹ thuật

Suzuki Swift GL/GLX

Nguồn gốc

Thái Lan

Động cơ

xăng, 1.2-lit, 4 xylanh

Dung tích xylanh

1197cc

Công suất cực đại

61Kw (82Hp)/ 6000 rpm

Mô men xoắn tối đa

113Nm/ 4200 rpm

Hộp số

CVT

Dẫn động

cầu trước

Kích thước tổng thể DRC

3840 x 1735 x 1.495 mm

Chiều dài cơ sở

2450mm

Khoảng sáng gầm xe

120mm

Bán kính vòng quay

4.8m

Bánh xe

185/55R16

Tự trọng (kg)

895 (GL), 920 (GLX)

Số chỗ ngồi

5

Dung tích bình xăng

37L

ĐÁNH GIÁ XE SUZUKI SWIFT

Kích thước tổng thể xe Dài x Rộng x Cao lần lượt là 3.840 x 1.735 x 1.495 (mm), trục cơ sở 2.450mm, bán kính vòng quay chỉ 4,8m giúp xe dễ dàng xoay chuyển trong đô thị. So với phiên bản tiền nhiệm thì SWIFT thấp hơn nhưng chiều rộng và trục cơ sở đều lớn hơn.

So sánh kích thước của Swift với Jazz và Yaris:

 

Suzuki Swift

Honda Jazz

Toyota Yaris

Dài x Rộng x Cao (mm)

3.840 x 1.375 x 1.495

3.989 x 1.694 x 1.524

4.145 x 1.730 x 1.500

Trục cơ sở

2.450

2.530

2.550

1. Ngoại thất xe Suzuki Swift

* Thiết kế đầu xe: Thay đổi lớn nhất của Suzuki SWIFT là ở phần đầu xe với lưới tản nhiệt hình lục giác liền mạch, logo nằm trọn trong phần này thay vì tách biệt như thế hệ cũ. Ở cụm đèn chiếu sáng, Suzuki Swift thế hệ thứ 3 được trang bị đèn pha dạng LED thay vì bóng Halogen cũ với tạo hình góc cạnh, đèn sương mù thấp và nối liền 2 bên bằng cản trước bé sơn đen.

* Thiết kế thân xe: Ở phần thân xe, Suzuki SWIFT do được tăng 40mm chiều rộng giúp xe trở nên bề thế hơn. Ngoài ra, xe còn được trang bị gương chiếu hậu gập-chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ dạng LED. Bộ mâm của Suzuki SWIFT là mâm hợp kim 2 màu ở bản GLX và màu nhôm ở bản GL với kích thước 16 inch cho cả 2 bản.

Đáng chú ý ở Suzuki SWIFT là phần tay nắm cửa đã được đưa lên kính xe tương tự mẫu Chevrolet Spark thay vì ở dưới như thế hệ cũ, cột B ngắn lại nhờ rút ngắn chiều dài.

* Thiết kế đuôi xe: Đuôi xe mang đến sự đơn giản và trẻ trung trong thiết kế. Cụm đèn hậu hình chữ C được vuốt ngược trở về thân xe, nhìn từ phía sau khá nhỏ. Cửa sau được mở rộng góc và tích hợp đèn báo phanh phía trên. Nhằm giúp tăng vẻ thể thao cho SWIFT, Suzuki đã tích hợp cho mẫu xe này cánh lướt gió kết hợp cùng đèn báo phanh.

2. Nội thất xe Suzuki Swift

Bên cạnh những thay đổi đáng kể về ngoại thất, không gian bên trong của Swift cũng được “thay da đổi thịt” rõ rệt nhờ áp dụng triệt để triết lý thiết kế nội thất đơn giản mà không tẻ nhạt.

* Thiết kế bảng taplo: Khu vực bảng táp-lô vẫn sử dụng cách bố trí đối xứng nhưng đường nét được tinh chỉnh lại mềm mại hơn. Đặc biệt màn hình đúng chất Nhật với hình vuông nằm chìm bên trong với kích thước 7 inch.  Bên dưới là nút chỉnh điều hòa thiết kế với 3 vòng tròn và dưới cùng là cần số được đánh giá là bắt mắt so với tầm giá và trong phân khúc hatchback hạng B tại Việt Nam.

* Thiết kế vô lăng: Mẫu xe sở hữu vô lăng 3 chấu vát đáy "D-cut" bọc urethane, đây là thiết kế vô-lăng được sử dụng nhiều trong các mẫu xe hơi thể thao. Tích hợp trên tay lái là phím điều khiển âm thanh cho phép người lái tập trung hơn và thao tác thuận tiện.

Cụm đồng hồ của SWIFT được thiết kế thể thao, hiện đại lấy cảm hứng từ những mẫu xe thể thao đắt tiền đến từ châu Âu, cụm đồng hồ Analog dạng tròn, các con số hiển thị trực quan, đồng thời bổ sung thêm đèn viền màu đỏ ấn tượng.

* Thiết kế ghế ngồi: Một trong những điểm đáng chú ý nhất ở cabin xe Suzuki SWIFT là ghế ngồi được hạ thấp tạo ra khoảng trống trần xe tốt hơn và khoảng để chân rộng rãi. Chất liệu sử dụng trên ghế vẫn là da pha nỉ. Hàng ghế thứ 2 không có cửa gió điều hòa nhưng có thể gập lại 60:40 để tăng thể tích khoang chứa đồ. Tuy nhiên, điểm trừ cố hữu của mẫu hatchback này vẫn là ghế lái chỉnh cơ truyền thống.

* Hệ thống giải trí - tiện nghi: Suzuki SWIFT không hề kém cạnh so với các đối thủ khi đáp ứng đầy đủ các nhu cầu phổ thông của khách hàng:

- Trang bị 1 màn hình giải trí cảm ứng kích thước 7-inch, tương thích kết nối với Apple CarPlay và Android Auto (phiên bản GLX).

- Hỗ trợ kết nối HDMI/USB/Bluetooth, phát nhạc định dạng FLAC cùng dàn âm thanh 4 loa cho người ngồi trên xe cảm giác thư giãn khi cần.

- Trang bị hệ thống điều hòa tự động, khởi động bằng nút bấm và điều khiển hành trình Cruise-control (phiên bản GLX).

- Các hộc và khe chứa đồ cũng được bố trí khắp cabin, giúp người sử dụng có thể đựng các đồ dùng như điện thoại, chai nước.

- So với thế hệ thứ 2, Suzuki Swift mới có không gian chứa đồ tăng thêm 46 lít, ở mức 268 lít. Đặc biệt, khi gập hàng ghế thứ 2 60:40 thì diện tích khoang chứa đồ còn được tăng lên đáng kể.

HỆ THỐNG AN TOÀN & VẬN HÀNH XE SUZUKI SWIFT

Tiêu chí an toàn, vận hành êm ái thoải mái luôn được đặt lên đầu ở các dòng xe Nhật Bản.

1. Khả năng vận hành xe Suzuki Swift

Suzuki SWIFT được trang bị động cơ 4 cylinder 1.2L (mới) thay cho thế hệ động cơ 1.4L tiền nhiệm, động cơ này sản sinh công suất 83 mã lực tại 6000 vòng/phút và momen xoắn cực đại 113Nm tại 4200 vòng/phút.

Đặc biệt, theo số liệu từ nhà sản xuất thì Swift chỉ tiêu thụ hết 3,6l/100km ngoài đô thị và khoảng 4,6L/100km cho cung đường hỗn hợp.

Về vận hành, nhờ công nghệ vật liệu và cấu tạo khung gầm mới, Suzuki SWIFT mới chỉ nặng 895-920kg, giảm tới 80 kg so với phiên bản cũ. Nhờ đó xe có cảm giác bốc hơn và tiết kiệm nhiên liệu hơn.

2. An toàn xe Suzuki Swift

Trang bị an toàn của Suzuki SWIFT đạt chuẩn 5 sao về độ an toàn của ANCAP và Euro-NCAP, trong đó nổi bật là hệ thống 2 túi khí, dây đai an toàn 3 điểm ELR, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống phân bổ lực phanh EBD và hệ thống phanh khẩn cấp BA. Bản RS bổ sung thêm Camera lùi giúp việc lùi/ đỗ nhanh chóng, tiện lợi và an toàn hơn.

Suzuki Swift 2019, đánh giá xe Suzuki Swift 2019, giá xe Suzuki Swift 2019, giá lăn bánh Suzuki Swift, thông số kỹ thuật xe Suzuki Swift, nội thất xe Suzuki Swift, ngoại thất xe Suzuki Swift, an toàn xe Suzuki Swift, Suzuki Swift 2019 Sport

Ngoài ra, Swift sử dụng chất liệu thép đặc biệt trong chế tạo thân xe giúp phân tán lực va chạm, giảm thiểu chấn thương. Hệ thống chống trộm cũng được lắp đặt trên cả 2 phiên bản của Swift thế hệ mới.

Với những nâng cấp mới, chiếc xe đô thị Swift SWIFT rõ ràng hấp dẫn và lôi cuốn hơn, nhất là đối với những khách hàng nữ - đối tượng khách hàng chính của mẫu xe này nhắm tới. Những tiện nghi không nhiều nhưng "đủ cả" sẵn sàng đem lại cảm giác thư thái cho những chủ nhân mới của mẫu xe này.

>>Xem thêm: Giá xe Suzuki Swift giảm 60 triệu đồng, tạo sức ép với VinFast Fadil

Suzuki Swift đánh giá xe Suzuki Swift
Xem thêm