Nên mua Wave RSX hay Future 2022

Thùy Linh
Thứ hai, 14/11/2022 16:39 PM (GMT+7)
A A+

Nếu đang phân vân không biết nên mua Wave RSX hay Future, thì hãy tham khảo ngay bài so sánh chi tiết về hai dòng xe dưới đây. Mỗi chiếc xe lại có những ưu điểm và nhược điểm riêng, cùng tìm hiểu xem đâu mới là chiếc xe phù hợp với nhu cầu của bạn.

Nên mua Wave RSX hay Future
Nên mua Wave RSX hay Future

1. So sánh về thiết kế

Về thiết kế, kiểu dáng của Wave RSX có phần thể thao, hầm hố hơn so với Honda Future. Cả hai đều mang hơi hướng trẻ trung, năng động, nhưng Future được đánh giá là có vẻ ngoài tinh tế hơn.

Nên mua Wave RSX hay Future
Nên mua Wave RSX hay Future
  • Cả Wave RSX và Future đều được Honda cho ra mắt đến 6 phiên bản màu sắc, đa dạng các tùy chọn.
  • Honda Future sở hữu cốp xe có dung tích đến 12 lít, cho phép người dùng để vừa 2 mũ bảo hiểm nửa đầu. Trong khi cốp của Wave RSX có phần hạn chế hơn, chỉ rộng 9,5 lít, để vừa được 1 mũ bảo hiểm.
  • Hệ thống đèn pha trên cả hai xe đều được hãng trang bị loại đèn Halogen, có khả năng phát sáng tốt ngay cả trong điều kiện trời tối.
  • Thiết kế ổ khóa trên hai xe được tích hợp đa năng, 4 trong 1, bao gồm khóa điện, khóa từ, khóa cổ và khóa yên rất tiện dụng.
Nên mua Wave RSX hay Future
Nên mua Wave RSX hay Future

Nhìn chung, về thiết kế và các tiện ích, hai xe gần như tương đồng nhau, không có sản phẩm nào nổi trội hẳn. Tuy nhiên, Honda Future vẫn được các chuyên gia về xe và hội người tiêu dùng đánh giá cao hơn về mặt thiết kế, dung tích cốp cũng rộng hơn Wave RSX đến 3,5 lít. 

2. So sánh về động cơ

Về động cơ, Future vượt trội hơn hẳn Wave RSX, cụ thể, Honda Future được trang bị động cơ 125cc, giúp xe vận hành vô cùng mạnh mẽ, công suất cực đại đạt 7,08kW với vòng tua 7500 vòng/phút, mô men xoắn cực đại tại 10,6 Nm ở 5500 vòng/phút.

Nên mua Wave RSX hay Future
Nên mua Wave RSX hay Future

Trong khi đó, Honda Wave RSX chỉ được trang bị động cơ 109cc, công suất tối đa tại 6.05 kW với 7500 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 8,67 Nm ở 5500 vòng/phút.

Ngoài ra, khả năng tiết kiệm xăng của Honda Future cũng hiệu quả hơn 3,4% so với Honda Wave RSX.

Cụ thể, với Honda Future, hãng công bố xe có mức độ hao xăng ở mức 1,54 lít/100km, trong khi đó, Honda Wave RSX có mức tiêu hao nhiên liệu là 1,7 lít xăng/100km.

Bảng so sánh về thông số kỹ thuật:

Các thông số

Xe Honda Future

Xe Honda Wave RSX

Khối lượng bản thân

104 kg

105 kg (Thông số kỹ thuật của phiên bản vành đúc)

99kg (vành đúc và vành nan hoa phanh đĩa)

98kg (vành nan hoa, phanh trước loại phanh cơ)

Dài x Rộng x Cao

1.931 mm x 711 mm x 1.083 mm

1.921 mm x 709 mm x 1.081 mm

Khoảng cách trục bánh xe

1.258 mm

1.227mm

Độ cao yên

756 mm

760mm

Khoảng sáng gầm xe

133 mm

135mm

Dung tích bình xăng

4,6 lít

4 lít

Kích cỡ lớp trước/ sau

  • Trước: 70/90 - 17 M/C 38P
  • Sau: 80/90 - 17 M/C 50P
  • Trước: 70/90 - 17 M/C 38P Sau: 80/90 - 17 M/C 50P

Phuộc trước

Ống lồng, giảm chấn thủy lực

Ống lồng, giảm chấn thủy lực

Phuộc sau

Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực

Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực

Loại động cơ

Xăng, làm mát bằng không khí, 4 kỳ, 1 xy-lanh

Xăng, 4 kỳ, 1 xy-lanh, làm mát bằng không khí

Công suất tối đa

6,83 kW/7.500 vòng/phút

6,46 kW / 7.500 vòng/phút

Dung tích nhớt máy

0,9 lít (rã máy); 0,7 lít (thay nhớt)

0.8 lít khi thay nhớt 1.0 lít khi rã máy

Mức tiêu thụ nhiên liệu

1.54l/100km

1,7l/100 km

Loại truyền động

4 số tròn

Cơ khí, 4 số tròn

Hệ thống khởi động

Điện & Đạp chân

Đạp chân/Điện

Momen cực đại

10,2 Nm/5.500 vòng/phút

8,70 Nm/6.000 vòng/phút

Dung tích xy-lanh

124,9cm3

109,2 cm3

Đường kính x Hành trình pít tông

52,4 mm x 57,9 mm

50,0 x 55,6 mm

Tỷ số nén

9,3 : 1

9,3 : 1

3. So sánh về khả năng vận hành

Về trải nghiệm vận hành, cả hai mẫu xe đều được đánh giá cao. Cụ thể, đối với Honda Future, với động cơ 125cc, giúp xe có khả năng tăng tốc độ cực nhanh và mạnh mẽ. Future có thể đạt được vận tốc 60km/h một cách dễ dàng và có thể lên tốc độ tối đa ở 110km/h.

Nên mua Wave RSX hay Future
Nên mua Wave RSX hay Future

Không thua kém là mấy, khả năng tăng tốc của Honda Wave RSX cũng rất tốt, đạt tới vận tốc 60km/h một cách đơn giản. Tuy nhiên, để bứt tốc nhanh với vận tốc cao hơn thì không được êm và trơn tru như Honda Future.

4. So sánh về các trang bị an toàn

Về trang bị an toàn, hệ thống phanh đĩa đều được sử dụng trên cả Wave RSX và Future. Ngoài ra, ở bánh sau, hãng còn sử dụng phanh tang trống cho Future.

Nên mua Wave RSX hay Future
Nên mua Wave RSX hay Future

Bộ giảm xóc của cả hai mẫu xe hoạt động cũng khá tốt, khi chạy ở tốc độ cao, người lái vẫn sẽ cảm giác được sự an toàn.

5. So sánh về giá bán

Về giá cả, giá thành của Honda Future trội hơn hẳn so với Wave RSX, dao động từ 30.328.363 đ cho đến 31.506.545 đ tùy từng phiên bản. Đây là một mức giá khá cao so với các dòng xe cùng phân khúc khác.

Trong khi đó, giá bán của Honda Wave RSX chỉ từ 21.688.363 cho đến 30.328.363 tùy từng phiên bản.

Nên mua Wave RSX hay Future
Nên mua Wave RSX hay Future
  • Nhìn chung, nếu ai muốn sở hữu một chiếc xe số hàng đầu, với động cơ mạnh mẽ, vẻ ngoài vừa thể thao, trẻ trung lại vừa tinh tế, thì Honda Future là gợi ý dành cho bạn.
  • Còn nếu nhu cầu chỉ cần một chiếc xe số vận hành ổn định, giá cả hợp lý, các trang bị, tính năng ở mức vừa đủ, thì Wave RSX là sự lựa chọn phù hợp.
Xem thêm