U23 Việt Nam có lợi thế hơn Indonesia tại SEA Games 31 nhờ lịch thi đấu

Ngày 14/4, tiểu ban chuyên môn kỹ thuật SEA Games 31 đã thông báo lịch thi đấu chính thức ở các môn bóng đá.

Highlights: U22 Việt Nam 3-0 U22 Indonesia | Chung kết SEA Games 30 (Nguồn: VTV)

Với tư cách là đội chủ nhà, không quá bất ngờ khi U23 Việt Nam được sắp xếp lịch thi đấu khá thuận lợi ở môn bóng đá Nam. Nếu nhìn tổng thể vào lịch thi đấu môn bóng đá SEA Games 31, thầy trò HLV Park Hang Seo đang nắm đôi chút lợi thế so với đối thủ cùng bảng A là U23 Indonesia.

Theo đó ở trận ra quân ngày 6/5, U23 Việt Nam sẽ chạm trán với đối thủ Indonesia. Đến ngày 8/5, thầy trò HLV Park Hang Seo đối đầu với Philippines. Sau khi được nghỉ ở lượt trận thứ 3, U23 Việt Nam sẽ kết thúc giai đoạn vòng bảng bằng 2 trận đấu với Myanmar và Timor Leste vào ngày 13 và 15/5.

Nếu lọt vào tới trận chung kết, U23 Việt Nam sẽ phải chơi 4 trận trong 9 ngày từ 13/5 đến 22/5. Đáng chú ý ở giai đoạn vòng bảng, Hoàng Đức và các đồng đội đều được thi đấu ở khung giờ tối 19h00. Thời tiết trong khoảng thời gian này cũng không còn quá nóng như khung giờ chiều và có thể giúp cho U23 Việt Nam không bị ảnh hưởng quá nhiều bởi thể lực. 

CLB TP. Hồ Chí Minh không 'xuống nước' với Bùi Tiến Dũng và đồng đội

Về phía U23 Indonesia, sau trận mở màn với U23 Việt Nam, thầy trò HLV Shin Tae-yong sẽ nghỉ ở lượt trận thứ 2 và thi đấu 3 trận cuối cùng của vòng bảng chỉ trong vòng 5 ngày. Nếu vào tới chung kết, U23 Indonesia có thể phải thi đấu với mật độ gần 2 ngày/trận và 3/4 trận vòng bảng phải thi đấu ở khung giờ 16h00.

Cũng theo lịch thi đấu chính thức của SEA Games 31, môn bóng đá nữ sẽ có sự thay đổi địa điểm thi đấu. Toàn bộ các trận đấu sẽ được tổ chức tại SVĐ Cẩm Phả (Quảng Ninh) thay vì thi đấu bảng B tại sân Lạch Tray (Hải Phòng) như thông tin đã được đưa trước đó.

Báo Thái Lan: 'U23 Việt Nam đang gặp sóng gió trước SEA Games 31'

Tin liên quan
Bảng tổng sắp
huy chương SEA Games 32
TT Quốc gia Vàng Bạc Đồng Tổng
1 Việt Nam Việt Nam 136 105 114 355
2 Thái Lan Thái Lan 108 96 108 312
3 Indonesia Indonesia 86 81 109 276
4 Campuchia Campuchia 81 74 126 281
5 Philippines Philippines 58 86 116 260
6 Singapore Singapore 51 42 64 157
7 Malaysia Malaysia 34 45 97 176
8 Myanmar Myanmar 21 25 68 114
9 Lào Lào 6 22 60 88
10 Brunei Brunei 2 1 6 9
11 Đông Timor Đông Timor 0 0 8 8